Hồ sơ và sự kiện Gillian Chung



Hồ sơ và sự kiện Gillian Chung

Chung Hân Đồng (Gillian Chung) là một nữ diễn viên điện ảnh và ca sĩ Hồng Kông. Cô ra mắt với tư cách là một nữ diễn viên vào năm 2002.



Tên sân khấu: Chung Yan-tung ( Chung Hân Đồng )
Tên khai sinh: Chung Tik-shan ( Chung Dĩ Sơn )
Tên thật: : Chung Ka-lai (tiếng Anh)
Tên tiêng Anh: Chung Hân Đồng (Gillian Chung)
Ngày sinh nhật: 21 tháng 1 năm 1981
Biểu tượng hoàng đạo: Bảo Bình
Quốc tịch: Trung-Anh
Chiều cao: 160 cm (5'2)
Cân nặng: 45 kg (99 lb)
Nhóm máu: Một
Instagram: @q_gill
Trang web chính thức

Chung Hân Đồng Sự kiện:
– Chung Hân Đồng sinh ra ở Hồng Kông với tên Chung Tik-shan ( Chung Dĩ Sơn ).
– Cha cô qua đời khi cô mới một tuổi.
– Gia đình cô ấy đổi tên cô ấy thành Chung Ka-lai khi cô ấy hai tuổi.
– Mẹ cô tái hôn với một người đàn ông họ Chung khi Gillian học trung học.
– Cô ấy có một em gái.
– Cô ấy được đặt tên là ‘Gillian’ khi còn học trung học.
– Gillian tốt nghiệp trường trung học True Light Kowloon.
– Cô ấy cũng theo học tại Đại học RMIT ở Melbourne, Úc.
– Cô ấy cũng làm người mẫu bán thời gian khi còn ở RMIT.
– Cô chấp nhận cơ hội việc làm do Emperor Entertainment Group (EEG) cung cấp vào năm 2000.
– Nghệ danh của cô ấy, ‘Chung Yan-tung’ được gợi ý bởi người quản lý của cô ấy, Mani Fok.
– Cô ấy là thành viên của bộ đôi Cantopop sinh đôi , với Thái Trác Nghiên .
– Cô ấy đã phát hành album đầu tiên của mình vào năm 2010.
– Chung Hân Đồng ra mắt bộ phim trong U Man năm 2002.
– Sau sự cố scandal ảnh của Trần Quán Hy, cô rút lui khỏi làng điện ảnh hơn 1 năm.
– Sau đó thú nhận đã có ý định tự tử, và cô xin lỗi vì đã làm tổn thương những người thân nhất của mình.
– Trong thời gian gián đoạn, cô tham gia các lớp học về kung fu, thể dục dụng cụ, ca hát, nhảy múa và diễn xuất,
– Cô ấy đã giới thiệu một video biểu diễn nghệ thuật đầy cảm xúc tại cuộc thi ca hát lễ hội Thế giới Băng tuyết Cáp Nhĩ Tân.
– Màn trình diễn của cô ấy đã thu hút sự chú ý của nhiều du khách.
–  Chung kết hôn với bác sĩ thẩm mỹ kiêm doanh nhân người Đài Loan Michael Lại trong năm 2018.
– Tuy nhiên, cặp đôi tuyên bố ly hôn vào ngày 1/3/2020.
– Cô ấy nói tiếng Trung, tiếng Quảng Đông và tiếng Anh.
– Sở thích của cô ấy là mua sắm và xem phim.





Phim Chung Hân Đồng:
Summer Breeze of Love (Hè này với người khác phái) | Cammie (2002)
Nếu Anh Quan Tâm… (Mr. Shizusei) | Chung Hân Đồng (2002)
Chỉ Một Cái Nhìn (One Lucane) | Decimator (2002)
Happy Go Lucky (Hạ Trời) | Snow White (2003)
Màu Của Sự Thật (Rừng Đen Trắng) | Katie Wong (2003)
The Twins Effect 1 (Vạn Cơ Biến Đổi) | giang hồ (2003)
Người cha gián điệp (King Kong tuyệt chủng) | Cream (2003)
Lời Nguyền Tử Thần (Ngôi Nhà Cũ) | Linda Ting (2004)
Fantasia (Ghost Rhapsody) | Em gái đũa phép (2004)
Protege de la Rose Noire (Hắc hồng tập sự) | Chung Hân Đồng (2004)
Tình Yêu Trên Đá | Mandy (2004)
Mục tiêu di động (Anh Xinzha) | Wing Chi (2004)
Hiệu ứng song sinh 2 (Biến đổi ngàn máy II: Cuộc chiến Huadu) | Blue Bird (2004)
Beyond our Ken (Princess Revenge) | Chan Wai-ching (2004)
6 giờ sáng (Vô nghĩa) | Song sinh thứ hai (2004)
Ngôi Nhà Cuồng Nộ | Natalie Yue (2005)
Bug Me Not (虫不知) | Dì (2005)
49 Ngày (Rhino Photo) | Lam Siu-chin (2006)
Sứ Mệnh Song Sinh | Pearl (2007)
Naraka 19 (Tầng 19 Địa Ngục) | Rain (2007)
Chuyện Nhỏ | Cheng Sze-wai (2007)
Mãi mê (Mei Lanfang) | Fu Zhifang (2008)
W. (Tiểu sử của Bush Jr.) | Belly Dancer (2008)
Just Another Pandora’s Box (越光宝箱) | Sun Shangxiang (2010)
Ex (trước đây) | Yee (2010)
Những Cô Nàng Thủy Thần Kỳ Diệu | Gillian Law Kiu (2010)
Siêu Thủ (Người Chơi Lớn) | Mỹ Nhân (2010)
Ác Mộng (Midnight Fierce Dream) | Angela (2011)
Giành Lại Tình Yêu (Love Not) | Nina Su (2013)
Ip Man: The Final Fight (Ip Man: The Final Fight) | Chan Sei-mui (2013)
The Midas Touch (Super Manager) | Sĩ quan cảnh sát [khách mời] | (2013)
Người Tình Hồ Ly (White Fox) | Xiao Cui (2013)
Nội gián (Ace) | Su Jie (2014)
Thần kiếm (情劍) | Tổ Nhĩ (2015)
I Love That Crazy Little Thing (That Crazy Little Thing Called Love) | Princess Loulan (2016)
Hoa Du Ký Phần Ba (A Chinese Odyssey Part Three) | Xuân Mười Ba Mẹ (2016)
The Wasted Times (Lịch sử biến mất lãng mạn) | Xiao Wu (2016)
Sát Thủ Bóng Đá | Trường Bình Công Chúa (2017)
77 Nỗi Đau (tha thứ cho anh 77 lần) | Heart (2017)
Ngôi nhà không bao giờ chết II (Bắc Kinh 81 số 2) | Ji Jincui (2017)
Mất Tích (Missing) | Ying (2019)
The First Myth: Daji (Phong Thần Đại Tế) | Daji (2022)

Phim truyền hình Chung Hân Đồng:
The Monkey King: Quest for the Sutra (Monkey King) | Purple Rose (2002)
All About Boy'z (Vỗ tay) | Tina (2003)
Hearts of Fencing (Khi cỏ ba lá chạm mũi kiếm) | Chung Hân Đồng (2003)
Bao la vùng trời Phần 1 (Vội vàng lên mây) | Vai khách mời (2003)
Sunshine Heartbeat (红沙印印@四叶草) | Dancer (2004)
Kung Fu Soccer (Kung Fu Soccer) | Ah Giu (2004)
Tuyết sơn hồ ly (雪山飞狐) | Cheng Lingsu (2006)
Dự án A (Phụ lục) | Gao Man Ni (2007) Free Mp3 Download
Thần kiếm (情劍) | Ngọc trai (2007)
Thánh Châu (The Legend of Nuwa: Lingzhu) | Baixi Xian Yue / Ding Yao (2011)
Da Tang Nu Xun An (Datang Nu Xun An) | Xie Yao Huan (2011)
Bí sử Võ hậu (Wu Zetian Secret History) | Shang Guan Wan Er (2011)
Nguyên soái hạnh phúc (Spring Brilliant Happy Marshal) | Tian Mao Nu / Miao Miao Miao (2012)
Vòng quay may mắn (财神有道) | Ding Ru Yi (2013)
Swords of Legends Season 1 (Gu Jian Qi Tan) | Xun Fang / Princess Peng Lai (2014)
Vô Cùng Khẩn Cấp | Trần Mạch (2015)
Gamer's Generation | Em gái của Qin Xiao Tian (2016)
Tree in the River (Animal Lovers) | Chu Zhi He (2018)
Forensic JD (Nữ JD Pháp Y) | Lam Siu Mei (2022)



Giải Chung Hân Đồng:
Giải Hoa Đỉnh (2011) | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Nü Wa chuan shuo: Ling zhu)
Huading Awards (2012) | Best Performance by an Actress (Wu Ze Tian mi shi)
Liên Hoan Phim Quốc Tế Ma Cao (2013) | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Yip Man: Jung gik yat zin)

Ghi chú: Vui lòng không sao chép-dán nội dung của trang này sang các trang web/địa điểm khác trên web. Nếu bạn sử dụng thông tin từ hồ sơ của chúng tôi, xin vui lòng đặt một liên kết đến bài đăng này. Cảm ơn rất nhiều! 🙂 – beiranossa.pt

———— Hồ sơ được thực hiện bởi: ————
»» noithename17 ««